Mar
14
2024
Cùng Sức Khỏe Kim Cương tìm hiểu các cụm từ viết tắt thường được sử dụng trong Bảo Hiểm
Cụm từ viết tắt | Cụm từ đầy đủ |
---|---|
BHNT | Bảo hiểm nhân thọ |
BMBH | Bên mua bảo hiểm |
NĐBH | Người được bảo hiểm |
HĐBH | Hợp đồng bảo hiểm |
TTTBVV | Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn |
STBH | Số tiền bảo hiểm |
QLBH | Quyền lợi bảo hiểm |
NTH | Người thụ hưởng |
FYP | tiếng anh là First Year Premium: Là khoản phí bảo hiểm trong năm đầu tiên mà bên mua bảo hiểm cần đóng |
IP | tiếng anh là Insurance Premium: Là “giá” của dịch vụ bảo hiểm hay chính là phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm cần đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi. |
ANP | tiếng anh là Annualized New Premium: Phí bảo hiểm mới quy năm. Đây là tổng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm mới ký kết trong một năm. ANP thể hiện sự phát triển khách hàng mới của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ. |
APE | tiếng anh là Annual Premium Equivalent: Phí bảo hiểm quy năm. Là chỉ số được sử dụng để tính toán phí doanh thu phí bảo hiểm của đại lý bảo hiểm nhân thọ. |
Riders | Các điều khoản bổ sung trong hợp đồng bảo hiểm. Các điều khoản này có thể là bổ sung những lợi ích hoặc sửa đổi trong chính sách bảo hiểm cơ bản hay hạn chế, giới hạn phạm vi bảo hiểm. |
Banca | viết tắt của Bancassurance:Là một thuật ngữ để chỉ hoạt động phân phối bảo hiểm nhân thọ thông qua ngân hàng. Khi một công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng hợp tác phân phối bảo hiểm với ngân hàng, ngân hàng sẽ bán sản phẩm bảo hiểm cũng như một số dịch vụ khác cho khách hàng của mình thông qua hệ thống chi nhánh và nguồn khách hàng hiện có. |
0 Comments